Để hiểu rõ được nhiều tính năng và công dụng của mỡ bò thì cùng Vân Phương tìm hiểu thêm mỡ bò làm từ gì? thành phần của mỡ bò? và tác dụng của mỡ bò trong quá trình sửa chữa? Cùng khám phá mỡ bò bôi trơn để có thể giúp máy móc của bạn đạt hiệu suất cao và chi phí vận hành rẻ nhất nhé. Hãy cùng tìm hiểu ngay bài viết bên dưới để học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm trong đời sống và sản xuất.
Định nghĩa về mỡ bò bôi trơn
mỡ bôi trơn là một sản phẩm được ưa chuộng trong việc sửa chữa các loại máy móc, thiết bị. Và nó là thành phần không thể thiếu trong quá trình sửa chữa trong công nghiệp. Mỡ bôi trơn nó có tính năng chống mài mòn, rò rỉ và chịu nhiệt trong môi trường khắc nghiệt. Nên được mọi người ưa chuộng và sử dụng phổ biến. Và cùng tìm hiểu mỡ bò làm từ gì trong quá trình sửa chữa nhé.
Mỡ bôi trơn được sử dụng trong quá trình sửa chữa và được tạo ra từ 2 thành phần chính. 2 thành phần này có tác dụng trực tiếp đến khả năng bôi trơn, đó là chất khoáng và chất làm đặc.

Thành phần của mỡ bò bôi trơn
1. Chất làm đặc
Trong mỡ được chia ra nhiều thành phần khác nhau nhưng đều có công dụng riêng. Trong mỡ chất làm đặc có tác dụng định cấu trúc mỡ và chia mỡ ra thành 2 loại: Chất làm đặc gốc xà phòng và chất làm đặc gốc sáp. Và hãy cùng Vân Phương tìm hiểu 2 loại chất này ngay sau bài viết bên dưới nhé. Để biết được mỡ bò làm từ gì bạn nhé.
- Chất làm đặc gốc xà phòng: người ta sử dụng những chất có tác dụng vớ kim loại để ngăn cản sự tan chảy khi ở nhiệt độ cao. Mà phải trải qua trạng thái dẻo trước khi sang trạng thái lỏng, để làm được điều đó người ta thường sử dụng: các kim loại hidroxit tác dụng lên các kim loại axit béo để tạo ra tính xà phòng
- Chất làm đặc gốc sáp: là sản phẩm của hidrocabon ở thể rắn. Chất sáp này thường được sử dụng ổn định hơn gốc xà phòng. Vì vậy người ta thường dùng mỡ có gốc sáp để làm mỡ bảo quản trong công nghiệp. Hơn hết là chất làm đặc gốc sáp cũng chia ra thành 2 loại: các hợp chất paraphin và các hợp chất okokerit.
* Các hợp chất paraphin được sử dụng ở nhiệt độ nóng chảy thấp
*Các hợp chất okokerit được sử dụng ở nhiệt độ nóng chạy cao hơn
Tùy thuộc vào trạng thái của mỡ mà chọn các hợp chất phù hợp trong quá trình sửa chữa các loại máy móc, thiết bị. Sao cho đạt hiệu quả tốt và tối ưu nhất.
2. Dầu khoáng
Thường chiếm tỉ trọng cao nhất trong thành phần của mỡ bôi trơn và là yếu tố quyết định trong việc sử dụng. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào các đặc tính của mỡ để quyết định đến chất làm đặc.
Do những thành phần liên quan đến dầu nhờn là chủ yếu. Nên việc lựa chọn các loại mỡ cũng lên quan ít nhiều đến quá trình cấu tạo của dầu nhờn.
3. Phụ gia trong mỡ
Phụ gia trong mỡ cũng là yếu tố quan trọng và phổ biến khi sử dụng trong công nghiệp. Đều đòi hỏi nhu cầu và tính năng chịu nhiệt độ của sản phẩm. Hay nói cách khác là sản phẩm chịu nhiệt độ trong môi trường khắc nghiệt. Các thành phần trong mỡ phụ gia chỉ chiếm khoảng 0.5%. Và các chất phụ gia phổ biến của mỡ bao gồm những chất bên dưới mà chúng tôi đề cập ngay sau bên dưới.
- Phụ gia chống oxy hóa
- Phụ gia chịu nhiệt độ cao
- Phụ gia về màu sắc
- Phụ gia chống gỉ và ăn mòn
- Phụ gia bảo vệ khi tải nặng
- Phụ gia chịu cực áp EP cao
- Phụ gia giảm thiểu hư hỏng

Tác dụng của mỡ bò
- Phục vụ trong quá trình sửa chữa các loại máy móc, thiết bị một cách trơn tru, và nhanh chống.
- Ngăn chặn các vi khuẩn và bụi bẩn bám sâu vào máy móc, làm máy móc giảm sút.
- Chống tình trạng rò rỉ của thiết bị và khả năng ăn mòn, chống oxy hóa và quá trình biến dạng của máy móc.
- Làm kín bề mặt kim loại và lấp đầy lỗ hỏng trong việc bôi trơn hiệu quả.